Các quy định quy chuẩn khi xây dựng nhà phố trong khu đô thị năm 2018

08/06/2021 42:10 - 329 lượt xem
Các quy định quy chuẩn khi xây dựng nhà phố trong khu đô thị năm 2018, 1 rm_ratings 1 rm_ratings
5/5 - Có 1 Bình chọn

 

Kiến trúc sư: Nguyễn Phúc Định

 

Bạn có một mảnh đất tại các khu đô thị và trên mảnh đất đó bạn muốn xây dựng một căn nhà khang trang nhưng không biết mình có thể xây dựng mấy tầng? Không biết mình xây dựng cần được cấp phép của chính quyền hay không?

Không biết mình được xây dựng phải thụt cách mặt đường bao nhiêu mét … Có hàng ngàn câu hỏi như vậy đối với những người đang muốn xây dựng một căn nhà phố như vậy nếu bạn không muốn công trình của mình xây dựng lên có thể bị dỡ bỏ hay bị cắt bớt … thì những quy định dưới đây của bộ xây dựng có thể giúp bạn phần nào.

I) Yêu cầu chung

Yêu cầu bắt buộc đối với mọi công trình công trình tại khu đô thị

1. Nhà ở phải được xây dựng theo đúng thiết kế theo được duyệt. Công trình được xây dựng phải có đủ cả cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đường cho xe chữa cháy hệ thống điện chiếu sáng, phải có đầy đủ hệ thống cấp thoát nước, nơi thu gom rác hệ thống truyền thông …

2. Cấp công trình nhà đô thị phải được xác định theo quy định tại QCVN 03:2012/BXD, căn cứ vào quy mô và mục đích, thời hạn sử dụng (tuổi thọ), tầm quan trọng, vật liệu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình.

3. Các yêu cầu về phòng chống thiên tai:

– Không xây dựng nhà phố trên các vùng nguy hiểm vùng có lũ quét, sạt lở đất.

– Công trình không nằm trong diện vùng chịu ảnh hưởng của động đất, gió bão, triều cường, sóng thần phải được thiết kế và xây dựng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn QCVN 02:2009/BXD về số liệu điều kiện tự nhiên của khu vực xây dựng.

4. Công trình nhà phố phải được phòng chống theo các tiêu chuẩn kỹ thuật được phê duyệt.

5. Công trình phải đảm bảo không sử dụng người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD.

6. Trong quá trình xây dựng, sửa chữa và vận hành nhà phố phải đảm bảo các yêu cầu an toàn về phòng cháy chữa cháy theo QCVN 06:2010/BXD và các quy định bổ sung trong Quy chuẩn này. Việc trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải đảm bảo theo yêu cầu của quy định hiện hành.

7. Hệ thống tường bao, các hệ thống thông gió, mái, điều hoà không khí, chiếu sáng, sử dụng điện năng, đun nước nóng phải đáp ứng các yêu cầu sử dụng năng lượng hiệu quả theo tiêu chuẩn QCVN 09:2013/BXD.

8. Các yêu cầu về phòng chống thấm dột, bảo vệ khỏi ngã, xô và va đập, hơi ẩm, độc hại, thông gió, chiếu sáng, chống ồn, an toàn khi có chất liệu bằng kính sử dụng kính phải tuân theo tiêu chuẩn QCXDVN 05:2008/BXD.

9. Các căn hộ, phòng ở, không gian chung ( nhà để xe, sảnh chung, hành lang chung, phòng công cộng, cầu thang bộ, thang máy …) và thiết bị sử dụng chung của nhà chung cư, nhà ở tập thể phải được sử dụng đúng công năng thiết kế. Đối với phần nhà chung cư nằm trong tòa nhà có nhiều chức năng thì sảnh, lối vào, thang máy phải được bố trí riêng.

10. Nhà ở phải được thường xuyên bảo trì, sửa chữa trong suốt quá trình sử dụng công trình. Các trang thiết bị công trình phải được bảo dưỡng, bảo trìthường xuyên nhằm nâng cao hiệu năng sử dụng của công trình.

11. Việc cải tạo, sửa chữa bên trong nhà chung cư và nhà ở tập thể phải đảm bảo không được làm giảm khả năng chịu lực của nhà và khả năng vận hành của hệ thống kỹ thuật chung, ảnh hướng đến sụn lún các công trình xung quanh.

II). Yêu Cầu Về Thiết Kế Kiến Trúc

1. Các căn hộ trong chung cư phải đảm bảo độc lập, khép kín

2. Chiếu sáng tự nhiên:

– Căn hộ phải bắt buộc được chiếu sáng tự nhiên.

– Nhà ở tập thể tối thiểu căn phòng phải được chiếu sáng 40 % tự nhiên.

– Căn hộ từ 2 phòng trở lên chỉ được tối đa 1 phòng ko có ánh sáng tự nhiên .

 

thiet-ke-nha-pho-ket-hop-kinh-doanh-showroom-thoi-trang-tai-thai-nguyen-1

 

 

Một mẫu thiết kế nhà phố kế hợp kinh doanh do chính Acihome thiết kế đảm bảo về các quy định quy chuẩn của BXD

3. Một căn hộ phải có tối thiểu một phòng ở, 1 khu vệ sinh riêng. Phòng ở bao gồm cả chức năng ngủ, sinh hoạt chung và bếp phải có diện tích tối thiểu 20m2.

4. Diện tích sử dụng của phòng ngủ trong căn hộ một phòng ngủ không được nhỏ hơn 10 m2; trong căn hộ nhiều phòng ngủ thì phải có một phòng ngủ không nhỏ hơn 10 m2, các phòng ngủ khác không được nhỏ hơn 6 m2. Phòng ngủ phải có thông gió ô cửa thoáng

5. Diện tích ở tối thiểu đối với nhà ở tập thể là 4 m2 /người.

6. Phòng bếp phải được cấp khí tự nhiên và có hệ thống thông gió thải khí ra ngoài.

7. Chiều rộng của các phòng trong xây dựng.

– Phòng ở không được nhỏ hơn 2,7 m;

– Phòng bếp và phòng vệ sinh không được nhỏ hơn 2,4 m.

– Tầng hầm và tầng nửa hầm của nhà chung cư, nhà ở tập thể không nhỏ hơn 2,2 m.

– Phòng ở của nhà ở tập thể có giường tầng không được nhỏ hơn 3,3 m;

8. Khi sử dụng không gian bên trong của mái dốc làm phòng ngủ hoặc phòng sinh hoạt chung thì chiều cao thông thủy của 1/2 diện tích phòng không được nhỏ hơn 2,1 m.

9. Trong nhà chung cư, nhà ở tập thể không được bố trí:

– Các kho có chứa hóa chất;

– Các phòng thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A hoặc B theo QCVN 06:2010/BXD;

– Phòng sản xuất, xét nghiệm, chuẩn đoán bệnh có các thiết bị là nguồn phóng xạ; các cơ sở thí nghiệm, các dịch vụ phát sinh tiếng ồn vượt quá quy định theo QCVN 26:2010/BTNMT.

11. Cửa sổ:

– Cửa sổ của các phòng từ tầng 09 trở lên chỉ được làm cửa trượt hoặc cửa lật.

– Vị trí của các bộ phận điều khiển đóng mở cửa phải thực hiện theo QCVN 05:2008/BXD. Rào hoặc lan can chống rơi ngã tại các cửa sổ đối với phòng từ tầng 9 trở lên phải không thấp hơn 1,4 m.

– đối với phòng dưới tầng 9 phải không thấp hơn 1,1 m.

– Đối với căn hộ không có lô gia, cần bố trí tối thiểu một cửa sổ có kích thước lỗ mở thông thủy không nhỏ 600×600 mm dành cho phục vụ cứu hộ, cứu nạn.

12. Chỗ để xe:

– Cứ 100 m2 diện tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 20 m2 chỗ để xe (diện tích trên đã tính cả đường nội bộ trong nhà xe) bố trí trong khuôn viên đất xây dựng chung cư. Nhà xe phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của QCVN 08:2009/BXD.

– Cho phép bố trí một phần hoặc toàn bộ diện tích chỗ để xe bên ngoài khuôn viên đất xây dựng của chung cư với điều kiện phần đất bên ngoài này phải nằm trong dự án được duyệt và tổng diện tích chỗ để xe ở cả hai phần không được nhỏ hơn định mức 20 m2 cho 100 m2 diện tích sử dụng của căn hộ.

– Ðối với chung cư sử dụng gara để xe cơ khí hoặc tự động thì cứ 100 m2 diện tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 12 m2 chỗ để xe trong gara (diện tích đường ra vào nhà xe được tính riêng theo tiêu chuẩn của gara áp dụng cho công trình).

– Ðối với nhà ở xã hội, nhà ở tập thể: diện tích chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe) được phép lấy bằng 60 % định mức quy định tại các khoản trên.

– Chỗ để xe cho các căn hộ của chung cư có nhiều chức năng phải được bố trí riêng.

13. Không gian phục vụ các sinh hoạt chung:

– Đối với mỗi khối nhà chung cư: chỉ tiêu diện tích sử dụng tối thiểu bằng 0,8 m2/căn hộ;

– Đối với mỗi nhà ở tập thể: chỉ tiêu diện tích sử dụng tối thiểu bằng 0,8 m2/phòng ở.

– Trường hợp có nhiều khối nhà trong cùng dự án xây dựng, cho phép kết hợp không gian phục vụ các sinh hoạt chung cho toàn khu. Tổng diện tích phục vụ các sinh hoạt chung của toàn khu cho phép giảm tối đa 50 %. Bán kính từ các khối nhà tới không gian phục vụ sinh hoạt chung không quá 500 m.

14. Phải có chỗ phơi quần áo ở nơi thông thoáng, đảm bảo mỹ quan của nhà và đô thị.

15. Tại mái, cần bố trí các cột, chốt đủ chắc chắn để neo giữ dây treo lồng hoặc giáo vệ sinh hoặc sửa chữa mặt ngoài công trình.

16. Đường cho xe chữa cháy và mặt bằng – không gian của nhà chung cư, nhà ở tập thể phải phù hợp QCVN 06:2010/BXD và 2.10 của Quy chuẩn này.

III. Quy Định về Kết Cấu.

1. Kết cấu và các bộ phận phi kết cấu của nhà phố ở phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:

a. Các kết cấu và nền phải được tính toán với các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên chúng

b. Nhà, bộ phận của nhà phải duy trì được điều kiện sử dụng bình thường, không bị biến dạng và suy giảm các tính chất khác quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.

c. Các kết cấu, vật liệu của nhà phải đảm bảo yêu cầu về khả năng chịu lửa theo QCVN 06:2010/BXD và quy định bổ sung trong 2.10 của Quy chuẩn này.

(Các loại cửa có yêu cầu chống cháy phải được kiểm tra, thử nghiệm về khả năng chịu lửa theo

các tiêu chuẩn áp dụng cho công trình)

d. Vật liệu sử dụng cho nhà ở phải đảm bảo độ bền lâu trước tác động của khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, của các tác nhân sinh học và tác nhân có hại khác, phù hợp với các tiêu chuẩn bảo vệ kết cấu xây dựng của Việt Nam; đảm bảo cho kết cấu công trình có khả năng chịu lực và khả năng sử dụng bình thường như đã nêu tại các khoản a), b) và c) của điều này mà không phải sửa chữa lớn trong thời hạn sử dụng (tuổi thọ).

3. Khi cải tạo nhà ở cần tính đến sơ đồ kết cấu nhà đã bị thay đổi trong quá trình khai thác sử dụng hoặc đã được sửa chữa hoặc gia cường trước đó.

4. Nhà ở trong quá trình thi công xây dựng và sử dụng không được gây hư hỏng tới công trình liền kề ở phần ngầm và trên mặt đất.

5. Nhà chung cư, nhà ở tập thể có chiều cao trên 75 m. Nhà có chiều cao kết cấu (tính từ mặt móng đến cao độ trục của xà đỡ sàn mái) lớn hơn 75 m, ngoài các yêu cầu từ 2.2.1 đến 2.2.3 đã nêu ở trên, cần đảm bảo thêm các yêu cầu sau:

a. Chuyển dịch ngang ở trạng thái sử dụng bình thường (trạng thái giới hạn thứ 2) của đỉnh nhà phải không được lớn hơn giá trị quy định theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng;

b. Gia tốc dao động của sàn tầng trên cùng do tải trọng gió không vượt quá giá trị quy định trong tiêu chuẩn thiết kế lựa chọn áp dụng.

c. Các kết cấu chịu lực của nhà cần được tính toán khả năng bị phá hoại cục bộ dẫn tới phá hủy dây chuyền hệ kết cấu toàn nhà theo tiêu chuẩn thiết kế lựa chọn áp dụng

Trên là những cập nhật mới nhất được Acihome chia sẻ từ Công Báo nước Cộng Hòa Chỉ Nghĩa Việt Nam

-> Xem thêm : Các mẫu nhà phố của Acihome thiết kế theo đúng chuẩn quy định của Bộ xây dựng tại đây: http://bit.ly/2Fo3JU8

Hãy để ACIHOME giúp bạn

Tư thiết kế những ngôi nhà , biệt thự, khách sạn đẹp như trong mơ

TƯ VẤN MIỄN PHÍ0968 88 00 55